(Gosu TV) - Bảng bổ trợ chính là một trong những điểm thay đổi lớn nhất trong mùa giải thứ 6 của LMHT
Bảng bổ trợ được chia làm 3 nhanh lớn cũng gần giống trước đây, nhưng với hệ thống tech-tree rõ ràng và có sự liên hệ mật thiết với nhau.
Nhánh Tấn Công:
Cấp 1 (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Nộ và Ma Thuật)
- Nộ: +0.8/1.6/2.4/3.2/4% tốc độ đánh
- Ma Thuật: +0.4/0.8/1.2/1.6/2.0% sát thương phép
Cấp 2 (Chọn một)
- Gươm Hai Lưỡi: Cận chiến – Gây thêm 3% sát thương và nhận thêm 1.5%. Đánh xa – Gây và nhận thêm 2% sát thương.
- Nuốt Chửng: Tiêu diệt một đơn vị sẽ hồi lại 20 máu (Thời gian hồi 20 giây)
Cấp 3 (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Hấp Huyết và Bậc Thầy Cổ Thuật
- Hấp Huyết: +0.5/1.0/1.5/2.0/2.5% hút máu và hút máu phép
- Bậc Thầy Cổ Thuật: +2/4/6/8/10 sát thương vật lý và +3/6/9/12/15 sức mạnh phép thuật ở cấp độ 18 (0.11 đến 0.55 sát thương vật lý mỗi cấp và 0.16 đến 0.83 sức mạnh phép thuật mỗi cấp)
Cấp 4 (Chọn một)
- Vũ Lực: Bạn sẽ nhận thêm 1% sát thương với mỗi vị tướng khác nhau bạn hạ gục.
- Tránh Né: Bạn gây thêm 2.5% sát thương lên mục tiêu đang bị ảnh hưởng bởi các hiệu ứng tác động đến di chuyển (làm chậm, làm choáng, trói chân, khiêu khích, …)
Cấp 5 (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Công Kích Tàn Phá và Cuộc Chơi Nguy Hiểm)
- Công Kích Tàn Phá: +1.4/2.8/4.2/5.6/7% xuyên giáp
- Cuộc Chơi Nguy Hiểm: +1.4/2.8/4.2/5.6/7% xuyên phép
Cấp 6 (Chọn một)
- Warlord’s Bloodlust: Đòn chí mạng sẽ hồi lại cho bạn một lượng máu tương đương 15% lượng sát thương gây ra và nó cũng tăng cho bạn 20% tốc độ đánh trong vòng 4 giây (thời gian hồi 2 giây).
- Fevor of Battle: Đòn đánh và kĩ năng sẽ cho bạn một điểm cộng dồn Fervor trong 5 giây (tối đa 10 cộng dồn). Với mỗi điểm cộng dồn Fervor này, bạn nhận thêm 1-8 (phụ thuộc vào cấp độ) sát thương vật lý lên đòn đánh cơ bản khi đánh vào tướng.
- Deathfire Touch: Kĩ năng gây sát thương của bạn sẽ khiến cho kẻ địch phải nhận thêm (6 + 50% sát thương vật lý cộng thêm + 20% sức mạnh phép thuật) sát thương phép trong vòng 3 giây. (Những kĩ năng diện rộng và sát thương theo thời gian sẽ chỉ nhận một nửa lượng sát thương này và chỉ trong 1.5 giây).
Nhánh Đa Dụng:
Cấp 1 (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Bước Chân Thần Tốc và Đồ Tể)
- Bước Chân Thần Tốc: +0.6%/1.2%/1.8%/2.4%/3% tốc độ di chuyển khi ra ngoài giao tranh
- Đồ Tể: Đòn đánh thường và kĩ năng đơn mục tiêu gây thêm 1/2/3/4/5 sát thương lên lính và quái vật
Cấp 2 (Chọn một)
- Đam Mê Cổ Ngữ: Bùa lợi có được từ quái rừng sẽ tồn tại lâu hơn 15%, bao gồm Rồng, Baron và cả bùa ở sông.
- Bậc Thầy Thực Phẩm: Bình hồi phục, lọ tinh thể, và thuốc tăng lực sẽ tồn tại lâu hơn 10%. Thêm nữa, bình hồi phục của bạn sẽ được thay thế bởi mộc chiếc bánh qui có khả năng hồi phục lập tức 20 máu và l0 năng lượng khi sử dụng.
Cấp 3 ( (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Đao Phủ và Sức Mạnh Tinh Thần)
- Đao Phủ: Gây thêm 1/2/3/4/5% sát thương lên kẻ địch có dưới 40% máu
- Sức Mạnh Tinh Thần: Cứ mỗi 5 giây, bạn sẽ được hồi 0.3%/0.6%/0.9%/1.2%/1.5% năng lượng đã mất
Cấp 4 (Chọn một)
- Đạo Tặc: Nhận 1 vàng với mỗi lính bị tiêu diệt bởi đồng minh. Nhận thêm 3 vàng (hoặc 10 nếu bạn là tướng cận chiến) khi đánh trúng tướng địch với đòn đánh thường (Mỗi 5 giây, bạn sẽ chỉ có thể kích hoạt 1 lần).
- Cuộc Chơi Nguy Hiểm: Hạ gục hoặc hỗ trợ hạ gục tướng địch sẽ hồi lại cho bạn 5% số máu và năng lượng đã mất.
Cấp 5 (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Chặn Đứng và Thông Tuệ)
- Chặn Đứng: Tăng 0.6/1.2/1.8/2.4/3 giáp +0.06/.12/.18/.24/.3 kháng phép mỗi cấp.
- Thông Tuệ: Thời gian hồi chiêu tối đa của bạn tăng thêm 1/2/3/4/5% và nhận thêm 1/2/3/4/5% giảm thời gian hồi chiêu.
Cấp 6 (Chọn một)
- Stormraider’s Surge: Nếu kéo được 30% máu tối đa của tướng địch trong vòng 2 giây, bạn sẽ được tăng 35% tốc độ di chuyển trong vòng 3 giây (Thời gian hồi 10 giây).
- Thunderlord’s Decree: Đòn đánh hoặc kĩ năng thứ 3 lên tướng địch sẽ gây sát thương trên một khu vực xung quanh mục tiêu, gây (10 sát thương x cấp độ + 20% sát thương vật lý cộng thêm + 10% sức mạnh phép thuật) sát thương phép lên kẻ địch trong khu vực đó (thời gian hồi 30 giây).
- Windspeaker’s Blessing: Các kĩ năng hồi máu và tạo giáp sẽ hiệu quả hơn 10%. Lượng giáp và máu nếu sử dụng lên một đồng minh, sẽ tăng cho mục tiêu đó 15% kháng phép trong vòng 3 giây (không tính khi sử dụng lên bản thân).
Nhánh Phòng Thủ:
Cấp 1 (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Phục Hồi và Bất Khuất)
- Phục Hồi: +0.4/0.8/1.2/1.6/2.0 máu mỗi 5 giây
- Bất Khuất: +1.2%/2.4%/3.6%/4.8%/6% giáp và kháng phép
Cấp 2 (Chọn một)
- Lãng Khách: +12 tốc độ di chuyển trong bụi và trên sông
- Chặn Đứng: Giảm sát thương phải chịu từ cá đòn đánh thường của tướng và quái vật đi 2
Cấp 3 (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Giáp Ứng Phó và Sẹo Chiến Tranh)
- Giáp Ứng Khó: +1.6%/3.2%/4.8%/6.4%/8%
- Sẹo Chiến Tranh: +1.2%/2.4%/3.6%/4.8%/6% máu cộng thêm
Cấp 4 (Chọn một)
- Sáng Suốt: Thời gian hồi của các phép bổ trợ giảm di 15%.
- Bền Bỉ: tăng 50% khả năng hồi máu, tăng lên 200% khi máu còn dưới 20%
Cấp 5 (Tối đa 5 điểm và sẽ chia giữa Nhanh Nhẹn và Thần Hộ Mệnh Huyền Thoại )
- Nhanh Nhẹn: +3%/6%/9%/12%/15% kháng hiệu ứng và giảm làm chậm
- Thần Hộ Mệnh Huyền Thoại: +0.4/0.8/1.2/1.6/2.0 giáp và kháng phép theo mỗi tướng địch cạnh bên
Cấp 6 (Chọn một)
- Grasp of the Undying: Cứ mỗi 4 giây trong giao tranh, đòn đánh kẻ của bạn lên tướng địch sẽ đánh cắp một lượng máu tương đương với 3% tổng máu của bạn (chỉ số này giảm một nửa với các tướng đánh xa).
- Strength of the Ages: Quái to hoặc Lính Xe Pháo bị bạn hoặc đồng đội ở gần tiêu diệt, sẽ cho bạn 25 và 10 (25 với Linh Xe Pháp và 10 với quái to) máu vĩnh viễn (tối đa 300). Sau khi đã tối đa lượng máu cộng thêm, mỗi khi có Lính Xe Pháo nào ở gần bị tiêu diệt, bạn sẽ được hồi 100 máu.
- Bond of Stone: +4% giảm sát thương. Khi ở gần đồng minh, con số này sẽ gấp đôi lên tới 8% cho tất cả lượng sát thương nhận phải từ tướng (không thể giảm khi máu ở dưới 15%).
0 comments:
Post a Comment